Có thể bạn sẽ quan tâm
Đề thi VietinBank mới nhất – Đề 2 (cập nhật năm 2021)
VietinBank đã chính thức thông báo tuyển dụng Tập trung đợt 1/2021 với 609 chỉ tiêu trên phạm vi Toàn Quốc. Đây là một trong những đợt tuyển dụng LỚN NHẤT trong năm 2021. Để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tuyển tập trung này, bạn cần ôn luyện và giải đề thi VietinBank để làm quen dạng đề và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.
Bên cạnh chỉ tiêu tuyển dụng KHỦNG, một trong những thay đổi MỚI NHẤT của VietinBank trong đợt tuyển lần này, chính là: Tất cả Ứng viên đều trải qua vòng thi TEST (đề thi VietinBank với 3 môn Nghiệp vụ, Tiếng Anh & Logic), sau đó mới đến vòng Phỏng vấn. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những câu hỏi trong đề thi VietinBank qua các năm.
Tham khảo: Đề thi VietinBank mới nhất – Đề số 1
1. Ân hạn là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trước ngày bắt đầu kỳ hạn trả nợ đầu tiên.
a. Đúng
b. Sai
2. L/C không huỷ ngang không có nghĩa là không được hủy bỏ.
a. Đúng
b. Sai
3. Ngân hàng không nhận Tài sản nào làm đảm bảo?
a. Trái phiếu chính phủ
b. Sổ tiết kiệm do TCTD phát hành
c. Nhà đất thuộc quyền sở hữu
d. Cổ phiếu của TCTD
4. Theo quy định về bảo đảm tiền vay hiện hành của NHNN, Vietinbank được nhận bảo đảm bằng các quyền sử dụng đất nào trong các nhóm sau?
I. QSD đất thuê trả tiền hàng năm
II. QSD đất (không phải đất thuê) của cá nhân, hộ gia đình
III. QSD đất của cá nhân người nước ngoài đầu tư tại VN thuê đất để thực hiện dự án đầu tư tại VN và đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê.
IV. QSD đất của TCKT được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
a. Nhóm 3 (II, III, IV)
b. Nhóm 1 (I, II)
c. Nhóm 2 (II, III)
d. Nhóm 4 (I, II, II, IV)
5. Ngày xuất trình chứng từ hợp lệ trong thanh toán L/C là ngày nào?
a. Trước hoặc cùng ngày hết hạn hiệu lực L/C
b. Sau ngày giao hàng
c. Trước hoặc cùng ngày giao hàng
d. Cùng ngày giao hàng
6. NHCT không được nhận làm bảo đảm loại tài sản nào sau đây?
a. Quyền sử dụng đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp.
b. Quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai
c. Nhà xưởng hình thành từ vốn vay
d. Không phải 3 phương án trên
e. Cả a và b đều không được nhận làm TSBĐ
7. NHCT phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán bảo lãnh dự thầu khi nhận được thư yêu cầu thanh toán từ người hưởng thông báo Bên được bảo lãnh vi phạm 1 trong các nội dung nào sau đây?
a. (i) Rút hồ sơ dự thầu trong thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; (ii) Không ký hợp đồng; (iii) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng có hiệu lực.
b. (i) Không rút hồ sơ dự thầu sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; (ii) Không ký hợp đồng; (iii) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng có hiệu lực.
c. (i) Rút hồ sơ dự thầu trong thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; (ii) Không ký hợp đồng; (iii) Thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng.
8. Một tài sản có thể được dùng để đảm bảo cho:
a. Một nghĩa vụ trả nợ tại một TCTD
b. Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại một TCTD
c. Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều TCTD
d. Cả 3 câu trên đều đúng
9. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau:
a. Gia hạn nợ
b. Điều chỉnh kỳ hạn nợ
c. Khoanh nợ
d. Cả a và b
10. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định mức cho vay đối với một dự án/ phương án?
a. Giá trị TSBĐ, loại TSBĐ và biện pháp bảo đảm tiền vay
b. Khả năng hoàn trả nợ từ nguồn thu của dự án và các nguồn khác (nếu có)
c. Chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng
d. Mức vốn chủ sở hữu tham gia và nhu cầu vay vốn của khách hàng
11. Trong một ngành nghề, có 1 doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng năm sau so với năm trước. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang có lợi thế cạnh tranh trong ngành đó không?
a. Đúng
b. Chưa chắc chắn
c. Sai
12. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là: (Bạn hãy điền tỷ lệ % tỷ lệ trích từ nhóm 1 đến nhóm 5, ngăn cách bằng dấu chấm phẩy “;”)
13. Cam kết bảo lãnh là không hủy ngang nên không bao giờ bị hủy bỏ trước thời hạn hiệu lực của bảo lãnh?
a. Đúng
b. Sai
14. Các trường hợp phải đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký đối với TSBĐ là QSD đất:
a. Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp
b. Rút bớt, bổ sung TSBĐ là QSD đất, TS gắn liền với đất
c. Khi tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành
d. Cả 3 phương án trên
15. Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng không áp dụng khi thực hiện cho vay:
a. Cho vay theo ủy thác của tổ chức, cá nhân
b. Cho vay các khách hàng là TCTD khác
c. Cho vay cá nhân, pháp nhân nước ngoài
d. Cả a và b đều đúng
16. Việc tăng trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ làm cho tài sản:
a. Tăng khoản dự phòng phải trích, Giảm hàng tồn kho
b. Tài sản không đổi, hàng tồn kho giảm
c. Tài sản giảm, hàng tồn kho giảm
d. Đáp án khác
17. Có ý kiến cho rằng, sau khi tính toán bóc tách số liệu “Hàng hóa tồn kho” ứ đọng chậm luân chuyển, giảm giá so với giá trị số sách trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, cán bộ thẩm định điều chỉnh báo cáo tài chính và báo cáo Kết quả kinh doanh bằng cách: Tăng dự phòng giảm giá Hàng hóa tồn kho; Giảm giá vốn hàng bán; Giảm lợi nhuận trước thuế.
a. Đúng
b. Sai
18. Trường hợp thời hạn cho vay dự án đầu tư ngắn hơn thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án đầu tư (DPBP) phản ánh điều gì?
a. Doanh nghiệp ưu tiên dùng thu nhập của dự án để trả nợ vay ngân hàng
b. Không có cơ sở để xác định doanh nghiệp ưu tiên dùng thu nhập của dự án để trả nợ nguồn vốn nào trước
c. Doanh nghiệp ưu tiên dùng thu nhập để đầu tư tăng công suất của dự án
d. Doanh nghiệp ưu tiên dùng thu nhập của dự án để thu hồi vốn chủ sở hữu
19. Đối với ngân hàng mở L/C, rủi ro trực tiếp từ phía khách hàng đề nghị mở L/C là?
a. Khách hàng không chấp nhận bộ chứng từ
b. Bộ chứng từ hoàn hảo nhưng khách hàng không thực hiện thanh toán khi đến hạn
c. Chất lượng hàng hóa không đúng theo thỏa thuận giữa hai bên mua – bán
20. Chuyên viên QHKH quan tâm đến chỉ tiêu nào cuối cùng?
a. Chi phí bán hàng và các nguồn lực sử sụng.
b. Dư nợ, số khách hàng phát sinh, số khách hàng huy động được.
c. Lợi nhuận thu được.
d. Sự hài lòng của khách hàng.
21. Khi hợp đồng bảo đảm tiền vay bị vô hiệu thì hợp đồng tín dụng cũng bị vô hiệu?
a. Đúng
b. Sai
22. Trong bảo lãnh đối ứng, bên bảo lãnh đối ứng cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính với:
a. Bên nhận bảo lãnh
b. Bên bảo lãnh
c. Khách hàng của bên bảo lãnh đối ứng
d. Cả 3 trường hợp trên đều sai
23. Theo quy định của pháp luật, A ủy quyền cho B thực hiện giao dịch thì:
a. B có thể ủy quyền cho người thứ 3
b. B không thể ủy quyền cho người thứ 3
c. B có thể ủy quyền cho người thứ 3 nếu trong ủy quyền của A có quy định cho ủy quyền lại
d. Cả 3 ý trên đều không đúng
24. Nghĩa vụ bảo lãnh của TCTD được chấm dứt trong trường hợp nào sau đây:
a. Ngày hết hiệu lực trên thư bảo lãnh đến hạn
b. Nghĩa vụ của bên được bảo lãnh được chấm dứt
c. Nhận được văn bản xác nhận của bên bảo lãnh về việc hoàn thành nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
d. Cả 3 ý trên đều đúng
25. Khi tính toán Giá trị hiện tại ròng (NPV) theo quan điểm tổng mức đầu tư (hay gọi là quan điểm Ngân hàng), suất chiết khấu được sử dụng là:
a. Lãi suất trái phiếu Chính Phủ của kỳ hạn tương ứng
b. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chủ đầu tư
c. Chi phí sử dụng vốn bình quân (Weighted Average Cost Of Capital)
d. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu (ROE) bình quân của doanh nghiệp 3 năm gần nhất
26. Đánh giá chất lượng tài sản – nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp nhằm giúp cán bộ thẩm định:
a. Nắm bắt thực chất tài chính DN; Dự đoán trường hợp không trung thực có thể xảy ra
b. Dùng số liệu đã điều chỉnh để phân tích các chỉ tiêu tài chính
c. Nắm bắt thực chất tài chính DN; Dùng số liệu đã điều chỉnh để phân tích chỉ tiêu tài chính/phân tích đảm bảo nợ; Dự đoán trường hợp không trung thực có thể xảy ra
d. Phát hiện các trường hợp lãi giả, lỗ thực
27. Việc bán tài sản cố định với giá lớn hơn giá trị ghi nhận sẽ làm báo cáo tài chính thay đổi như thế nào:
a. Tài sản không đổi, chỉ thay đổi cơ cấu
b. Doanh thu tăng
c. Đáp án khác
d. Tài sản tăng
28. Gia hạn nợ vay được hiểu là:
a. TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thỏa thuận trước đó trong HĐTD
b. TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi đã thỏa thuận trước đó trong HĐTD
c. TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ lãi đã thỏa thuận trước đó trong HĐTD
d. Cả 3 câu đều sai
29. Ân hạn là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trước ngày bắt đầu kỳ hạn trả nợ đầu tiên:
a. Đúng
b. Sai
30. Trong bảng CĐKT của doanh nghiệp, chi phí trả trước là các khoản chi phí:
a. Chưa phát sinh, được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán
b. Được phân bổ vào nhiều kỳ/ niên độ kế toán
c. Đã phát sinh, được phân bổ vào nhiều kỳ/ niên độ kế toán
d. Chưa phát sinh
Những câu hỏi trong bộ đề thi VietinBank tổng hợp qua các năm đòi hỏi thí sinh phải nắm vững kiến thức nghiệp vụ và có tư duy nhạy bén. Hy vọng với bộ câu hỏi trên, bạn đã hiểu về cấu trúc đề thi VietinBank, đồng thời, bạn có cho mình một nguồn tài liệu tham khảo quý giá.
Nếu bạn đang loay hoay chưa tìm cho mình được một lộ trình học ôn hiệu quả, bạn có thể tham khảo những khóa luyện thi và giải đề thi VietinBank do UB Academy tổ chức. Khóa học đảm bảo chất lượng đầu ra cho mỗi ứng viên, bạn hoàn toàn có thể yên tâm và tin tưởng.