messenger

Chat Mess

zalo

Chat Zalo

phone

Phone

Gọi ngay: 097.5151.777
Hỗ trợ tư vấn: 097.5151.777

Số IBAN, BBAN, BIC, SWIFT là gì?

Khi giao dịch thanh toán quốc tế chúng ta thường gặp những loại code như IBAN, BBAN, BIC hay SWIFT. Và thời gian gần đây sau khi khối châu Âu áp dụng IBAN code thì mọi việc trở nên rắc rối; thường

Khi giao dịch thanh toán quốc tế chúng ta thường gặp những loại code như IBAN, BBAN, BIC hay SWIFT. Và thời gian gần đây sau khi khối châu Âu áp dụng IBAN code thì mọi việc trở nên rắc rối; thường xuyên phải nghe khách phàn nàn là không chuyển được tiền, số tài khoản của công ty có vấn đề… Vậy bạn đã hiểu về những ký hiệu này chưa? Để giải quyết thắc mắc của bạn, UB Academy đã tổng hợp lại bài viết dưới đây.

CÁC KÝ HIỆU IBAN, BBAN, BIC, SWIFT NGHĨA LÀ GÌ?

  • SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication (Hội Viễn thông liên ngân hàng quốc tế).
  • BIC: Bank Identifier Code (Mã định dạng ngân hàng).
  • BBAN: Basic Bank Account Number (Số tài khoản cơ sở – trong nước).
  • IBAN: International Bank Account Number (Số tài khoản quốc tế). Mã này hiện mới chỉ áp dụng trong cộng đồng châu Âu.

CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT PHẢI CUNG CẤP

Những thông tin này bạn cần cung cấp chính xác để tiền tới đúng tài khoản người nhận và không bị charge back.

  • SWIFT Code hay còn gọi là BIC, BIC Code.
  • Bank Account Number (Số tài khoản của người nhận).
  • Name (Tên của người nhận đúng như trên đăng ký mở tài khoản).
  • Các thông tin về địa chỉ chỉ có tính bổ sung, không nhất thiết phải có.
  • Riêng đối với khối châu Âu tham gia vào hệ thống IBAN thì thay SWIFT code và Bank Account Number bằng IBAN.

Trên đây là thông tin về những ký tự viết tắt IBAN, BBAN, BIC, SWIFT có lẽ bạn cần biết. Đừng quên theo dõi Chuyên mục Điểm tin UB Academy và Diễn đàn U&Bank để cập nhật tin tức mới nhất về ngành.