messenger

Chat Mess

zalo

Chat Zalo

phone

Phone

Gọi ngay: 097.5151.777
messenger

Facebook

messenger

TikTok

Hỗ trợ tư vấn: 097.5151.777

REVIEW CÂU HỎI KHÓ TRONG ĐỀ THI NGHIỆP VỤ BIDV VỊ TRÍ KẾ TOÁN

Điểm cuối cùng được tính trung bình điểm Vòng thi nghiệp vụ + Vòng phỏng vấn. Vì vậy điểm vòng thi nghiệp vụ cao sẽ là lợi thế đối với các bạn chưa tự tin ở vòng phỏng vấn

Đề thi BIDV được đánh giá không quá khó nhưng há rối và thí sinh dễ bị lừa. Nhiều ứng viên đã từng thi BIDV đánh giá nặng lý thuyết, chỉ có khoảng 12-20 câu bài tập tính toán (ở dạng câu ngắn chứ không phải cho đề bài mà bắt tính nhiều câu)

Thông thường, điểm cuối cùng được tính trung bình điểm Vòng thi nghiệp vụ + Vòng phỏng vấn. Vì vậy điểm vòng thi nghiệp vụ cao sẽ là lợi thế đối với các bạn chưa tự tin ở vòng phỏng vấn.

Cùng UB Academy luyện tập ngay những Câu hỏi khó của Đề thi BIDV dưới đây để sẵn sàng cho kỳ thi tuyển đợt 2/2023 nhé!

ĐỀ THI BIDV

 

1. Tổng hợp bộ câu hỏi khó trong đề thi BIDV

Câu 1: Theo Luật các Tổ chức tín dụng, những đối tượng nào là đối tượng hạn chế cấp tín dụng

  1. Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng đó
  2. Mẹ đẻ của Phó Tổng Giám đốc của tổ chức tín dụng đó
  3. Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng đó
  4. Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng đó và Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng đó

 

Câu 2: Xét nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập chi tiêu thì khi đầu tư tăng 10 sẽ làm sản lượng tăng 50 nếu:

  1. MPS = 0.2
  2. MPC = 0.2
  3. Tỷ lệ thu nhập so với đầu tư là 0.8
  4. Nếu sự thay đổi tiêu dùng chia cho sự thay đổi thu nhập = 1.25

 

Câu 3: Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:

  1. Tăng lên
  2. Giảm xuống
  3. Không đổi

 

Câu 4: Nhận lệnh chuyển Có từ 1 chi nhánh ngân hàng khác hệ thống, cùng địa bàn, số tiền 30 triệu, trả tiền hàng cho Khách hàng A là đơn vị nộp Uỷ nhiệm Thu vào trước đây, hạch toán:

  1. Nợ TK Điều chuyển vốn: 30 triệu

Có TK TG Thanh toán/Khách hàng A: 30 triệu

  1. Nợ TK Thanh toán bù trừ: 30 triệu

Có TK TG Thanh toán/Khách hàng A: 30 triệu

  1. Nợ TK Điều chuyển vốn: 30 triệu

Có TK TG Thanh toán/Khách hàng A: 30 triệu Xuất Sổ theo dõi “UNT gửi đi”: 30 triệu

  1. Nợ TK Thanh toán bù trừ: 30 triệu

Có TK TG Thanh toán/Khách hàng A: 30 triệu Xuất Sổ theo dõi “UNT gửi đi”: 30 triệu

 

Câu 5: Sơ đồ thanh toán uỷ nhiệm thu khác ngân hàng:

                 Đơn vị mua        <-------- (1)--------        Đơn vị bán
                      ^                                                              |     ^
                      |   (4a)                                               (2) |      | (5)
                      |                                                              V    |
                NH bên mua        <--------- (3)-------     NH bên bán
                                            --------(4b)------->     

 

Chú thích các mũi tên trong sơ đồ trên đây chú thích nào đúng?

  1. (1) Gửi UNT (2), (3), (4) làm thủ tục thanh toán (5) báo Có
  2. (1) Giao hàng (2) Nộp UNT (3) NH chuyển UNT cho nhau (4a) Trích TK (4b) Thanh toán (5) Ghi Có, báo Có
  3. (1) Giao hàng (2) Gửi UNT (3), (4a), (4b), (5) Làm thủ tục thanh toán
  4. (1) Giao hàng (2) Nộp UNT (3), (4a) Thanh toán (4b), (5) Ghi Có, báo Có

 

Câu 6: Hình nào tiếp theo:

  1. A
  2. B
  3. D
  4. E

 

Câu 7: Khách hàng là doanh nghiệp có khoản nợ được gia hạn nợ lần 2, chưa đến kỳ trả nợ theo lịch cơ cấu lại nợ được phân loại nợ nhóm mấy (Giả sử khách hàng chỉ vay vốn tại một tổ chức tín dụng)?

  1. Nhóm 2
  2. Nhóm 3
  3. Nhóm 4 
  4. Nhóm 5

 

Câu 8: Ngân hàng phát hành kỳ phiếu kỳ hạn 6 tháng trả lãi sau lãi suất 12%/năm, lãi tính tròn tháng. Số lượng 100 kỳ phiếu mệnh giá 5 triệu đồng. Chiết khấu 50 nghìn/kỳ phiếu. Số tiền huy động bằng tiền mặt là:

  1. 499.5 triệu đồng
  2. 495 triệu đồng
  3. 505 triệu đồng
  4. 500.05 triệu đồng

 

Câu 9: Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán thuộc Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ- NHNN bao gồm bao nhiêu loại?

  1. 5 loại
  2. 8 loại
  3. 7 loại
  4. 9 loại

 

Câu 10: Kế toán truy thu được bằng tiền mặt 1 khoản nợ đã xử lý bằng quỹ dự phòng trước đây từ công ty ABC giá trị 20 triệu, kế toán hạch toán:

  1. Nợ TK 4211/ABC: 20 triệu / Có TK 709: 20 triệu
  2. Nợ TK 1011: 20 triệu / Có TK 79: 20 triệu / Xuất TK 971/ABC: 20triệu
  3. Nợ TK 1011: 20 triệu / Có TK 79: 20 triệu
  4. Nợ TK 1011: 20 triệu / Có TK 89: 20 triệu

 

Câu 11: Công ty A nộp vào Ngân hàng thương mại A bộ Uỷ nhiệm thu, số tiền 16 triệu đồng, đòi tiền hàng đã giao cho người mua là Hợp tác xã V có TK tại Ngân hàng thương mại V, Uỷ nhiệm thu này có uỷ quyền chuyển nợ. Ngân hàng thương mại A hạch toán:

  1. Nợ TK Tiền gửi (Hợp tác xã V) Có TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng
  2. Nợ TK Tiền gửi (Hợp tác xã V) Có TK Tiền gửi (Công ty A)
  3. Nợ TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng Có TK Tiền gửi (Công ty A) – Phong toả 
  4. Nợ TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng Có TK Tiền gửi (Hợp tác xã V)

 

Câu 12: Khách hàng có dư nợ 100.000.000 VNĐ, giải ngân vào ngày 15/5 trả lãi vào ngày 10 hàng tháng, lãi suất vay 1,2%/tháng. Hỏi số tiền lãi tháng 7 Giao dịch viên sẽ thu khi khách hàng lên trả lãi ngày 07/07? 

  1. 1.080.000 VNĐ 
  2. 1.120.000 VNĐ 
  3. 1.200.000 VNĐ  
  4. 1.240.000 VNĐ

 

Câu 13: Mức khấu hao hàng năm = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh. Là công thức tính khấu hao theo phương pháp nào?

  1. Khấu hao đường thẳng
  2. Khấu hao theo lượng sản phẩm, dịch vụ
  3. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 
  4. Không có đáp án đúng

 

Câu 14: Đánh giá lại giá trị VND của số ngoại tệ kinh doanh tồn quỹ đối với USD biết: Số dư có cuối kỳ của TK 4711/USD là 100.000, số dư nợ cuối kỳ của TK 4712/USD (trước khi xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ) là 1.900.000.000, kết quả kinh doanh trong tháng của USD: lãi 100.000.000, tỷ giá do Ngân hàng nhà nước công bố ngày cuối tháng là 21.500 VND/USD

  1. Nợ TK 6311/USD: 250.000.000 VNĐ Có TK 4712/USD: 250.000.000 VND
  2. Nợ TK 6311/USD: 150.000.000 VNĐ Có TK 4712/USD: 150.000.000 VND
  3. Nợ TK 4712/USD: 250.000.000 VNĐ Có TK 6311/USD: 250.000.000 VND
  4. Nợ TK 4712/USD: 150.000.000 VNĐ Có TK 6311/USD: 150.000.000 VND

 

2. Đăng ký tư vấn khóa luyện thi BIDV Duy nhất cho đợt tuyển II/2023 cùng UB Academy

Khóa học Luyện thi ngân hàng BIDV DUY NHẤT trong đợt tuyển II/2023 này của UB Academy dành cho ai?

  • Ứng viên muốn đạt được mức điểm cạnh tranh trong tại vòng thi test;
  • Ứng viên mất gốc, đi làm lâu năm, không thể tự ôn tập và quản lý thời gian học trong khi tháng 5 đã thi;
  • Ứng viên muốn vượt qua điểm liệt môn Tiếng Anh;
  • Ứng viên muốn vượt qua vòng phỏng vấn, đặc biệt là vòng phỏng vấn đặc thù của BIDV với 4 giỏ câu hỏi.

Kết thúc khoá học, học viên sẽ đạt được điều gì?

  • Nắm vững kiến thức chuyên ngành, thông tin về BIDV, sản phẩm,...để tự tin đạt mức điểm cạnh tranh hoặc THỦ KHOA CHI NHÁNH;
  • Luyện đề BIDV bám sát đề thi thực tế, luyện những bộ đề CHẮC CHẮN SẼ GẶP trong kỳ thi;
  • Vượt qua được mức điểm liệt môn tiếng Anh;
  • Phát triển kỹ năng phỏng vấn, vượt qua vòng phỏng vấn siêu đặc thù của BIDV.

Đăng ký tư vấn để UB Academy có thể tư vấn và xây dựng lộ trình học tập phù hợp với bạn nhất! Cho dù bạn là ai, người mất gốc hay sinh viên chưa có kinh nghiệm, người đi làm nhiều năm quên hết kiến thức!