Có thể bạn sẽ quan tâm
Hệ Thống SWIFT Là Gì? Danh Sách Swift Code Ngân Hàng Việt Nam
- 1. Hệ thống SWIFT là gì?
- 2. Phương châm hoạt động
- 3. Swift hoạt động như thế nào?
- 4. Mã Swift là gì? Có chức năng và ý nghĩa gì?
- 4.1 Vai trò chức năng của mã swift
- 4.2 Ý nghĩa của swift online là gì?
- 5. Hiện trạng sử dụng hệ thống SWIFT tại Việt Nam
- 5.1 Ưu điểm của hệ thống
- 5.2 Địa chỉ SWIFT
- 6. Một số mã SWIFT của các Ngân hàng tại Việt Nam
- 6.1 Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
- 6.2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank
- 6.3 Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – VietinBank
- 6.4 Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV
- 6.5 Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Sacombank
- 6.6 Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank
- 6.7 Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – MBBank
- 6.8 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – ACB
SWIFT (Society for Worldwide Interbank and Financial Telecommunication) là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế; được thành lập cách đây hơn 35 năm với 239 Ngân hàng trên 15 nước tham gia. Hiện nay, SWIFT đã liên kết hơn 9.000 tổ chức tài chính trên 209 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Thông tin về Hiệp hội SWIFT được truyền thông đề cập nhiều lần sau khi Nga bị loại khỏi tổ chức này vào ngày 26/02/2022, gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của Liên minh Châu Âu và nhiều quốc gia trên thế giới.
Hiện nay, việc phát triển hoạt động thanh toán nói chung và TTQT nói riêng được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Ngân hàng Trung ương ở các nước trên thế giới do những lợi ích to lớn mà hoạt động này mang lại. Trong xu thế hội nhập toàn cầu hiện nay; Việt Nam cũng không ngừng tìm các biện pháp thúc đẩy hoạt động này. Trong hoạt động TTQT, hầu hết các Ngân hàng thương mại ở nước ta đã tham gia vào SWIFT và liên tục được SWIFT củng cố, cập nhật những thay đổi liên quan đến hệ thống thanh toán của các thành viên SWIFT trên thế giới. Đối với các Ngân hàng thương mại; thuật ngữ SWIFT – gắn với hoạt động TTQT – được sử dụng rất phổ biến.
1. Hệ thống SWIFT là gì?
SWIFT là một hiệp hội mà thành viên là các Ngân hàng và các tổ chức tài chính, mỗi Ngân hàng tham gia là một cổ đông của SWIFT. SWIFT giúp các Ngân hàng trên thế giới là thành viên của SWIFT chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin. Mỗi thành viên được cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code. Các thành viên trao đổi thông tin/chuyển tiền cho nhau dưới dạng các SWIFT message; là các bức điện được chuẩn hóa dưới dạng các trường dữ liệu, ký hiệu để máy tính có thể nhận biết và tự động xử lý giao dịch. SWIFT cung cấp các dịch vụ truyền thông an ninh và phần mềm giao diện cho các Ngân hàng và tổ chức tài chính.
Để trở thành thành viên của SWIFT, các ngân hàng và tổ chức tài chính phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện; bao gồm các văn bản theo yêu cầu của SWIFT và hệ thống kết nối phổ biến nhất.
2. Phương châm hoạt động
Phương châm hoạt động của hiệp hội là phục vụ các ngân hàng chứ không phải là lợi nhuận. Tuy nhiên trên thực tế, sự phát triển trong kinh doanh của SWIFT là một con số rất lớn. Một bài toán nhỏ để có thể tính được doanh thu 1 ngày của SWIFT trung bình ít nhất là 200 triệu USD (60.000 định chế tài chính tham gia x trung bình 10.000 USD/tháng); giá một bức điện SWIFT trung bình là 0.25USD/điện; giá này tùy thuộc vào lượng điện giao dịch 1 ngày và hệ thống phiên bản ứng dụng SWIFT đang sử dụng.
Do tính chất là điều khiển luồng tiền của cả thế giới nên tính bảo mật của SWIFT rất cao; hacker chưa bao giờ tấn công được vào hệ thống này.
Trong hoạt động TTQT của các ngân hàng thương mại; các phương tiện truyền tin chủ yếu được sử dụng gồm: Thư tín, telex và SWIFT. Thư tín là phương tiện truyền tin từ khi mới hình thành nghiệp vụ TTQT. Đến nay, phương tiện này vẫn còn đang được sử dụng nhưng không phổ biến.
3. Swift hoạt động như thế nào?
Hệ thống Swift hoạt động như một cầu nối giữa các ngân hàng hàng, đơn vị tổ chức tài chính, chính phủ,… Thông qua Swift người dùng có thể chuyển tiền quốc tế, thanh toán quốc tế và thực hiện các dịch vụ tài chính mà hệ thống cung cấp.
Hoạt động chính của Swift bao gồm nhắn tin, kết nối và giải pháp phần mềm. Nhiều người thường thắc mắc hệ thống swift là gì thì câu trả lời chính xác đơn giản đó là một cổng thông tin bảo mật cho các giao dịch tài chính.
Swift tạo môi trường truyền thông kết nối an toàn để các giao dịch được xử lý bảo mật và người dùng cuối có thể nhận đầy đủ các thông tin. Để thực hiện được các giao dịch này mã swift là một thông tin không thể thiếu và nó phổ biến cho các thanh toán quốc tế.
Các giao dịch thanh toán quốc tế cần mã swift để xác định
Vậy mã hay swift code là gì? Đây là một dãy các ký tự mà khi thực hiện các thao tác thanh toán trên hệ thống Swift cần có. Khi chúng ta muốn chuyển tiền ra nước ngoài chúng ta cần xác định swift code được mặc định của ngân hàng đấy.
Khi nhân viên ngân hàng xác định các lệnh thanh toán xác định đối tượng, hệ thống sẽ gửi thông tin lệch giao dịch đến ngân hàng thụ hưởng. Từ đó tài khoản thụ hưởng sẽ ghi có số tiền mà đối tác đã chuyển đến.
Thực tế các định nghĩa diễn giải swift là gì có thể khiến người ngoài ngành khá khó hiểu. Chúng ta có thể giải nghĩa đơn giản rằng nó là một phương thức liên hệ kết nối giữa các ngân hàng. Mục đích là hệ thống trao đổi thông tin bảo mật và đẩy nhanh tốc độ giao dịch tiết kiệm chi phí.
Để biết mã code swift online la gì thì người dùng có thể tra cứu trên các cổng thông tin đại chúng.
4. Mã Swift là gì? Có chức năng và ý nghĩa gì?
Để thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế trong hệ thống thì mã Swift là một thông tin không thể thiếu. Vậy mã ký tự Swift hay số swift là gì? Đây là một dãy các ký tự được quy ước sẵn nhằm giúp xác định được ngân hàng thụ hưởng nằm ở vị trí nào, thuộc quốc gia nào trên thế giới.
Ngoài được gọi là mã code, các ký tự này còn được gọi là BIC – Business Identifier Code tức mã định danh của các ngân hàng. Quy ước thường gặp của mã code swift thường có 8 – 11 ký tự và mang ý nghĩa riêng biệt.
Một dãy mã số định danh Swift đầy đủ theo quy ước sẽ có dạng AAAABBCCDDD. Trong đó các ký tự này sẽ đại diện:
- AAAA: Bao gồm ký tự được in hoa, nằm trong bảng chữ cái từ A – Z. Đây là tên tiếng Anh viết tắt của các ngân hàng để các đơn vị sử dụng nhận dạng dễ dàng hơn.
- BB: Đây là ký tự thể hiện tên quốc gia của ngân hàng sở tại, tại Việt Nam vị trí mã quốc gia luôn là VN.
- CC: Vị trí này là mã địa phương của ngân hàng, được phép sử dụng cả chữ và số.
- DDD: Đây là mã chi nhánh của ngân hàng, giúp xác định rõ hơn vị trí cuối mà giao dịch thực hiện. Mã này có thể dùng cả chữ số lẫn chữ cái như mã địa phương, tuy nhiên ở nước ta thì mã này không được quan tâm cho mấy.
Mã swift giúp hệ thống xử lý thông tin hiệu quả nhanh chóng
Như vậy khi muốn tìm hiểu code swift nghĩa là gì thì những thông tin này có thể giải nghĩa một phần nào đó đến bạn. Thông thường các mã này được các ngân hàng cung cấp hoặc có thể tìm kiếm online trên các công cụ tìm kiếm.
4.1 Vai trò chức năng của mã swift
Chức năng chính của mã swift giúp giao dịch thực hiện an toàn và bảo mật, đồng thời giúp dễ dàng tra cứu sao kê khi cần thiết. Swift code còn giúp xác định nhanh chóng đơn vị thụ hưởng để giao dịch diễn ra nhanh chóng.
4.2 Ý nghĩa của swift online là gì?
- Giúp giao dịch diễn ra nhanh chóng hiệu quả an toàn và bảo mật
- Giúp hệ thống có thể nhận dạng và xử lý nhanh và nhiều giao dịch cùng lúc
- Tiết kiệm chi phí nhờ xác định chính xác vị trí ngân hàng thụ hưởng
- Có sự đồng nhất giữa các quốc gia, giúp thanh toán giao dịch quốc tế dễ dàng
Mã code có ý nghĩa quan trọng đối với các giao dịch và hệ thống thông tin thanh toán swift. Hiện nay các ứng dụng thanh toán trong nước còn có thể thực hiện giao dịch quốc tế thông qua mã này.
5. Hiện trạng sử dụng hệ thống SWIFT tại Việt Nam
Ở Việt Nam, một số ngân hàng vẫn sử dụng phương tiện này trong những trường hợp đặc biệt như: không sử dụng Telex hoặc chưa được phép tham gia hệ thống SWIFT. Telex là phương tiện công cộng nên bản thân nó không an toàn; chưa có một chuẩn chung cho các giao dịch TTQT.
Hiện nay các ngân hàng ít sử dụng phương tiện này trong TTQT mà chỉ sử dụng như 1 phương tiện thay thế trong trường hợp trục trặc về đường truyền cáp quang. Trong khi đó, truyền thông tin qua SWIFT rất hiệu quả; hầu như khắc phục được những nhược điểm của hai phương tiện truyền thông trên. Đây là phương tiện đang được sử dụng phổ biến trên thế giới và Việt Nam. Phương tiện này không những áp dụng cho TTQT mà còn cho thanh toán trong nước: 1 số mẫu điện thanh toán như MT103, MT202…
5.1 Ưu điểm của hệ thống
Các ngân hàng trên thế giới đều sử dụng hệ thống SWIFT do những ưu điểm vượt trội của của nó:
- Đây là một mạng truyền thông chỉ sử dụng trong hệ thống ngân hàng và các tổ chức tài chính nên tính bảo mật cao và an toàn.
- Tốc độ truyền thông tin nhanh cho phép có thể xử lý được số lượng lớn giao dịch.
- Chi phí cho một điện giao dịch thấp so với Thư tín và Telex – vốn là phương tiện truyền thông truyền thống.
- Sử dụng SWIFT sẽ tuân theo tiêu chuẩn thống nhất trên toàn thế giới. Đây là điểm chung của bất cứ ngân hàng nào tham gia SWIFT có thể hòa đồng vào với cộng đồng ngân hàng trên thế giới.
Tuy SWIFT là một trong các phương tiện truyền tin TTQT chính nhưng không phải là phương tiện duy nhất; Ngân hàng vẫn có thể sử dụng các phương tiện truyền tin khác. Trong trường hợp chuyển bộ chứng từ TTQT tới ngân hàng ở Myanma vẫn phải sử dụng thư tín mà không thể dùng SWIFT để chuyển được do ngân hàng đó chưa tham gia vào hệ thống SWIFT. Hoặc khi chuyển một bức điện tới ngân hàng ở đó cũng vậy; người ta vẫn phải sử dụng phương tiện truyền tin bằng thư tín.
5.2 Địa chỉ SWIFT
Mỗi ngân hàng tham gia vào SWIFT đều được xác định bởi một địa chỉ BIC (Bank Identifier Code – BIC) cụ thể. Thông qua địa chỉ này; các ngân hàng có thể trao đổi nghiệp vụ TTQT và các dịch vụ khác do SWIFT cung cấp. Địa chỉ BIC có hai loại, loại 8 ký tự dùng cho các ngân hàng độc lập; và loại 11 ký tự dùng cho các chi nhánh. Ngoài ra không có loại nào khác.
Kết cấu của địa chỉ SWIFT gồm hai loại:
Loại 8 ký tự:
XXXX XX XX
Bank Country area
Code Code Code
Ví dụ: Địa chỉ BIC của Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình, Trụ sở chính, Hà Nội.
ABBK VN VX
Code Code Code
NH An Bình Việt Nam Hà nội
Loại 11 ký tự: Là địa chỉ SWIFT thường được dành cho các chi nhánh giống như loại 8 ký tự nhưng có thêm ba ký tự phía sau để phân biệt chi nhánh.
XXXX XX XX XXX
Bank Country Area Branch
Code Code Code Code
6. Một số mã SWIFT của các Ngân hàng tại Việt Nam
6.1 Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Bank for Foreign Trade of Vietnam
- Tên viết tắt: Vietcombank
- Mã SWIFT Code: BFTVVNVX
6.2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
- Tên viết tắt: Agribank
- Mã SWIFT Code: VBAAVNVX
6.3 Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – VietinBank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
- Tên viết tắt: VietinBank
- Mã SWIFT Code: ICBVVNVX
6.4 Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
- Tên viết tắt: BIDV
- Mã SWIFT Code: BIDVVNVX
6.5 Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Sacombank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
- Tên giao dịch tiếng Anh: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: Sacombank
- Mã SWIFT Code: SGTTVNVX
6.6 Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Technology and Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: Techcombank
- Mã SWIFT Code: VTCBVNVX
6.7 Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – MBBank
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
- Tên giao dịch tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: MBBank
- Mã SWIFT Code: MSCBVNVX
6.8 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – ACB
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
- Tên giao dịch tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: ACB
- Mã SWIFT Code: ASCBVNVX
Mỗi ngân hàng đều có một mã SWIFT riêng, và bạn cần hiểu rõ cách nhận biết các mã SWIFT thông qua quy ước đặt tên này. Trên đây là những thông tin cơ bản về hệ thống SWIFT và mã SWIFT của một số Ngân hàng tại Việt Nam. Đừng quên theo dõi chuyên mục Điểm tin UB Academy và Diễn đàn U&Bank để cập nhật những tin tức mới nhất ngành Ngân hàng.