messenger

Chat Mess

zalo

Chat Zalo

phone

Phone

Gọi ngay: 097.5151.777
Hỗ trợ tư vấn: 097.5151.777

Danh sách các đơn vị được tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

Bộ Giáo dục – Đào tạo đã công bố danh sách các đơn vị được tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học tại Việt Nam năm 2021. Có 17 đơn vị được cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; 134 cơ sở giáo dục đại học được cấp chứng chỉ công nghệ thông tin; 43 sở GD-ĐT có trung tâm sát hạch ứng dụng công nghệ thông tin; 5 đơn vị được cấp chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ ra đề thi ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ chấm thi nói và viết ngoại ngữ; 7 đơn vị được cấp chứng chỉ tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

Mẫu các loại chứng chỉ ngoại ngữ tin học theo quy định của Bộ GD-ĐT

đơn vị cấp chứng chỉ ngoại ngữ tin học

Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ theo khung 6 bậc

đơn vị cấp chứng chỉ ngoại ngữ tin học

Mẫu chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản

đơn vị cấp chứng chỉ ngoại ngữ tin học

Mẫu chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao

Đơn vị được cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

1. Trường đại học Sư phạm TP.HCM

2. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

3. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

4. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng

5. Trường đại học Thái Nguyên

6. Trường đại học Cần Thơ

7. Trường đại học Hà Nội

8. Trường đại học Sư phạm Hà Nội

9. Trường đại học Vinh

10. Học viện An ninh nhân dân

11. Trường đại học Sài Gòn

12. Trường đại học Ngân hàng TP.HCM

13. Trường đại học Trà Vinh

14. Trường đại học Văn Lang

15. Trường đại học Tây Nguyên

16. Trường đại học Công nghiệp TP.HCM

17. Trường đại học Quy Nhơn

Các cơ sở giáo dục đại học được cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin (chứng chỉ tin học)

1. Trường đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng

2. Trường đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng

3. Trung tâm phát triển phần mềm – Đại học Đà Nẵng

4. Trường đại học Khoa học – Đại học Huế

5. Trường đại học Nông lâm – Đại học Huế

6. Trường đại học Sư phạm – Đại học Huế

7. Viện Quốc tế Pháp ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

8. Trường đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

9. Trường đại học An Giang – Đại học Quốc gia TP.HCM

10. Trường đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM

11. Trường đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM

12. Trường đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM

13. Trường đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên

14. Trung tâm Ngoại ngữ tin học – Đại học Thái Nguyên

15. Trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên

16. Trường đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên

17. Học viện An ninh nhân dân

18. Học viện Cảnh sát nhân dân

19. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông

20. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Cơ sở tại TP.HCM)

21. Học viện Hàng không

22. Học viện Kỹ thuật quân sự

23. Học viện Ngân hàng

24. Học viện Nông nghiệp Việt Nam

25. Học viện Quản lý giáo dục

26. Học viện Tài chính

27. Trường đại học An ninh nhân dân

28. Trường đại học Bạc Liêu

29. Trường đại học Bách khoa Hà Nội

30. Trường đại học Bình Dương

31. Trường đại học Buôn Ma Thuột

32. Trường đại học Cảnh sát nhân dân

33. Trường đại học Cần Thơ

34. Trường đại học Công đoàn

35. Trường đại học Công nghệ giao thông vận tải

36. Trường đại học Công nghệ TP.HCM

37. Trường đại học Công nghệ Vạn Xuân

38. Trường đại học Công nghệ và quản lý Hữu nghị

39. Trường đại học Công nghiệp Hà Nội

40. Trường đại học Công nghiệp Quảng Ninh

41. Trường đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM

42. Trường đại học Công nghiệp Việt Trì

43. Trường đại học Công nghiệp TP.HCM

44. Trường đại học Cửu Long

45. Trường đại học Duy Tân

46. Trường đại học Đại Nam

47. Trường đại học Đà Lạt

48. Trường đại học Điện lực

49. Trường đại học Đồng Nai

50. Trường đại học Đồng Tháp

51. Trường đại học Giao thông vận tải TP.HCM

52. Trường đại học Hà Tĩnh

53. Trường đại học Hạ Long

54. Trường đại học Hàng Hải Việt Nam

55. Trường đại học Hải Dương

56. Trường đại học Hải Phòng

57. Trường đại học Hoa Lư

58. Trường đại học Hòa Bình

59. Trường đại học Hồng Đức

60. Trường đại học Hùng Vương

61. Trường đại học Khánh Hòa

62. Trường đại học Kiến trúc Hà Nội

63. Trường đại học Kiên Giang

64. Trường đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

65. Trường đại học Kinh tế công nghiệp Long An

66. Trường đại học Kinh tế quốc dân

67. Trường đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp

68. Trường đại học Kinh tế tài chính TP.HCM

69. Trường đại học Kinh tế TP.HCM

70. Trường đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ

71. Trường đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân

72. Trường đại học Lạc Hồng

73. Trường đại học Lao động – xã hội (cơ sở 2)

74. Trường đại học Lâm nghiệp

75. Trường đại học Lâm nghiệp (phân hiệu Đồng Nai)

76. Trường đại học Luật Hà Nội

77. Trường đại học Luật TP.HCM

78. Trường đại học Mở Hà Nội

79. Trường đại học Mở TP.HCM

80. Trường đại học Nam Cần Thơ

81. Trường đại học Ngân hàng TP.HCM

82. Trường đại học Nguyễn Trãi

83. Trường đại học Nha Trang

84. Trường đại học Nội vụ Hà Nội

85. Trường đại học Nông lâm Bắc Giang

86. Trường đại học Nông lâm TP.HCM

87. Trường đại học Phạm Văn Đồng

88. Trường đại học Phan Thiết

89. Trường đại học Phú Yên

90. Trường đại học Quang Trung

91. Trường đại học Quảng Bình

92. Trường đại học Quảng Nam

93. Trường đại học Quy Nhơn

94. Trường đại học Sài Gòn

95. Trường đại học Sư phạm Hà Nội

96. Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2

97. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên

98. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định

99. Trường đại học Sư phạm TP.HCM

100. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM

101. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh

102. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long

103. Trường đại học Tài chính – kế toán

104. Trường đại học Tài chính – marketing

105. Trường đại học Tài chính – quản trị kinh doanh

106. Trường đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội

107. Trường đại học Tài nguyên và môi trường TP.HCM

108. Trường đại học Tân Trào

109. Trường đại học Thành Đông

110. Trường đại học Thủ đô Hà Nội

111. Trường đại học Thủy lợi

112. Trường đại học Tây Bắc

113. Trường đại học Tây Đô

114. Trường đại học Tây nguyên

115. Trường đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh

116. Trường đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng

117. Trường đại học Thái Bình

118. Trường đại học Thái Bình Dương

119. Trường đại học Thông tin liên lạc

120. Trường đại học Thủ Dầu Một

121. Trường đại học Thương Mại

122. Trường đại học Tiền Giang

123. Trường đại học Tôn Đức Thắng

124. Trường đại học Trà Vinh

125. Trường đại học Trưng Vương

126. Trường đại học Văn Hiến

127. Trường đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa

128. Trường đại học Việt Bắc

129. Trường đại học Vinh

130. Trường đại học Xây dựng Miền Tây

131. Trường đại học Xây dựng Miền Trung

132. Trường đại học Y tế công cộng

133. Trường đại học Y dược Thái Bình

134. Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin – Truyền thông

Các đơn vị sở GD-ĐT có trung tâm sát hạch ứng dụng công nghệ thông tin

1. Sở GD-ĐT An Giang: 2 trung tâm

2. Sở GD-ĐT Bắc Giang: 1 trung tâm

3. Sở GD-ĐT Bắc Ninh: 1 trung tâm

4. Sở GD-ĐT Bình Định: 3 trung tâm

5. Sở GD-ĐT Cà Mau: 1 trung tâm

6. Sở GD-ĐT Cần Thơ: 1 trung tâm

7. Sở GD-ĐT Đà Nẵng: 3 trung tâm

8. Sở GD-ĐT Đắk Nông: 2 trung tâm

9. Sở GD-ĐT Điện Biên: 1 trung tâm

10. Sở GD-ĐT Gia Lai: 1 trung tâm

11. Sở GD-ĐT Hà Giang: 1 trung tâm

12. Sở GD-ĐT Hà Nội: 4 trung tâm

13. Sở GD-ĐT Hà Tĩnh: 2 trung tâm

14. Sở GD-ĐT Hải Dương: 2 trung tâm

15. Sở GD-ĐT Hải Phòng: 1 trung tâm

16. Sở GD-ĐT Hậu Giang: 1 trung tâm

17. Sở GD-ĐT Hưng Yên: 1 trung tâm

18. Sở GD-ĐT Kiên Giang: 1 trung tâm

19. Sở GD-ĐT Kon Tum: 1 trung tâm

20. Sở GD-ĐT Lai Châu: 1 trung tâm

21. Sở GD-ĐT Lào Cai: 1 trung tâm

22. Sở GD-ĐT Lâm Đồng: 2 trung tâm

23. Sở GD-ĐT Long An: 1 trung tâm

24. Sở GD-ĐT Ninh Bình: 1 trung tâm

25. Sở GD-ĐT Ninh Thuận: 1 trung tâm

26. Sở GD-ĐT Nghệ An: 2 trung tâm

27. Sở GD-ĐT Phú Thọ: 2 trung tâm

28. Sở GD-ĐT Phú Yên: 1 trung tâm

29. Sở GD-ĐT Quảng Bình: 3 trung tâm

30. Sở GD-ĐT Quảng Nam: 2 trung tâm

31. Sở GD-ĐT Quảng Ngãi: trung tâm 1

32. Sở GD-ĐT Quảng Trị: 4 trung tâm

33. Sở GD-ĐT Sóc Trăng: 1 trung tâm

34. Sở GD-ĐT Sơn La: 1 trung tâm

35. Sở GD-ĐT Thái Bình: 1 trung tâm

36. Sở GD-ĐT Thái Nguyên: 1 trung tâm

37. Sở GD-ĐT Thanh Hóa: 2 trung tâm

38. Sở GD-ĐT Thừa Thiên – Huế: 7 trung tâm

39. Sở GD-ĐT Tiền Giang: 1 trung tâm

40. Sở GD-ĐT Trà Vinh: 1 trung tâm

41. Sở GD-ĐT Vĩnh Long: 1 trung tâm

42. Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc: 2 trung tâm

43. Sở GD-ĐT Yên Bái: 1 trung tâm

Đơn vị được cấp chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ ra đề thi ngoại ngữ; chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ chấm thi nói và viết ngoại ngữ

1. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng

2. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

3. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

4. Trường đại học Sư phạm TP.HCM

5. Đại học Thái Nguyên

Các đơn vị được cấp chứng chỉ tiếng Việt dùng cho người nước ngoài

1. Trường đại học Cửu Long

2. Trường đại học Khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

3. Trường đại học Khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM

4. Trường đại học Sư phạm Hà Nội

5. Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2

6. Trường đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng

7. Trường đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên

Trên đây là thông tin về các đơn vị cấp chứng chỉ ngoại ngữ tin học hợp lệ tại Việt Nam năm 2021. Các cơ sở đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học sẽ được bổ sung liên tục, hãy cập nhật tin tức nhanh chóng để nắm bắt thông tin nhé! Đừng quên theo dõi tin tức tại Diễn đàn U&Bank và Điểm tin UB Academy để không bỏ sót tin tức mới về ngành Ngân hàng.