messenger

Chat Mess

zalo

Chat Zalo

phone

Phone

Gọi ngay: 097.5151.777
Hỗ trợ tư vấn: 097.5151.777

Bộ 25 câu hỏi Tài chính Tiền tệ (kèm Đáp án)

Nội dung bài viết:

Kiến thức cơ bản về tài chính tiền tệ có thể sẽ cần thiết đối với ứng viên thi tuyển Ngân hàng. Bài viết dưới đây tổng hợp 50 câu hỏi Tài chính Tiền tệ kèm đáp án để bạn dễ dàng trong việc ôn luyện.

1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:

a) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

c) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.

d) Cả a) và b).

e) Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.

Đáp án: d

2. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:

a) 10 ổ bánh mỳ

b) 2 con gà

c) Nửa con gà

d) Không có ý nào đúng

Đáp án: c

3. Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:

a) 1-4-3-2

b) 4-3-1-2

c) 2-1-4-3

d) Không có câu nào trên đây đúng

Đáp án: d

4. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:

a) M1.

b) M2.

c) M3.

d) Vàng và ngoại tệ mạnh.

e) Không có phương án nào đúng.

Đáp án: a, vì M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất.

5. Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây

a) Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được

b) Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ

c) Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên

d) Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên

Đáp án: d, cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát

6. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:

a) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.

b) Được chấp nhận rộng rãi.

c) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.

d) Cả 3 phương án trên.

e) Không có phương án nào đúng.

Đáp án: d

7. Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?

a) Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.

b) Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.

c) Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.

d) Cả 3 phương án trên đều đúng.

Đáp án: d, vì phương án b) là một mệnh đề đúng.

8. Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:

a) Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.

b) Thương mại giữa các nước được khuyến khích.

c) Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.

d) a) và b)

Đáp án: d, vì phương án c là sai: lượng tiền cung ứng phụ thuộc vào dự trữ vàng.

9. Để nghiên cứu về quan hệ giữa cầu tiền tệ và lãi suất, các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” phân chia tài sản trong nền kinh tế thành các dạng:

a) Tài sản phi tài chính và tài sản tài chính.

b) Tài sản tài chính và bất động sản.

c) Vàng, ngoại tệ mạnh và các vật cổ quý hiếm.

d) Vàng, ngoại tệ mạnh và đồng Việt Nam .

e) Không phải các dạng trên.

Đáp án: a

10. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?

a) Phương tiện trao đổi.

b) Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.

c) Phương tiện lưu giữ giá trị.

d) Phương tiện thanh toán quốc tế.

e) Không phải các ý trên.

Đáp án: a

11. Theo các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” thì lãi suất được định nghĩa là:

a) Chi phí cơ hội của việc hoán đổi tài sản từ dạng tài sản tài chính sang tài sản phi tài chính.

b) Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền.

c) Chi phí của việc sử dụng vốn, các dịch vụ tài chính và là giá cả của tín dụng.

d) Tất cả các phương án trên đều đúng.

e) Tất cả các phương án trên đều sai.

Đáp án: b

12. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực sang tiền quy ước được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:

a) Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.

b) Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.

c) Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.

d) Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.

Đáp án: c

13. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:

a) Theo cung cầu hàng hoá.

b) Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.

c) Một cách ngẫu nhiên.

d) Theo giá cả của thị trường quốc tế.

Đáp án: c, vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu tố Cung, Cầu, sự điều tiết của Chính phủ và ảnh hưởng của thị trường quốc tế đến sự hình thành giá cả.

14. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:

a) thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.

b) các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.

c) đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.

d) hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.

Đáp án: c

15. “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:

a) Một loại tín tệ.

b) Tiền được làm bằng giấy.

c) Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.

d) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.

Đáp án: a

16. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:

a) điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.

b) điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.

c) điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định

d) điều kiện để đầu tư và phát triển.

Đáp án: a

17. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:

a) Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.

b) Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.

c) Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.

d) Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.

Đáp án: a

18. Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:

a) Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.

b) Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.

c) Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.

d) Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ.

Đáp án: c

19. Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:

a) Quy mô và đặc điểm luân chuyển.

b) Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.

c) Quy mô và hình thức tồn tại.

d) Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.

e) Vai trò và đặc điểm luân chuyển.

Đáp án: b

20. Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:

a) Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.

b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.

c) Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc.

d) Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.

e) Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.

Đáp án: d

21. Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:

a) Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng nhất.

b) Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động.

c) Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.

d) Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.

e) Để bảo toàn vốn cố định và an toàn trong sử dụng vốn lưu động.

Đáp án: d

22. Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doanh nghiệp cụ thể là:

a) Bổ xung thêm vốn lưu động cho các doanh nhiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế.

b) Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

c) Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

d) Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

Đáp án: b

23. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:

a) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.

b) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.

c) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước.

d) Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.

e) Thuế, phí và lệ phí, bán và cho thuê tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước.

f) Thuế, phí và lệ phí, từ vay nợ của nước ngoài.

Đáp án: a

24. Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội:

a) Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư

b) Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế.

c) Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em.

d) Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.

e) Chi trợ giá mặt hàng chính sách.

f) Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp.

Đáp án: b, c, d

25. Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà nước Việt Nam?

a) Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại.

b) Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.

c) Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.

d) Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài.

e) Tất cả các phương án trên đều sai.

Đáp án: e

Trên đây là bộ 25 câu hỏi Tài chính Tiền tệ kèm đáp án giúp bạn dễ dàng ôn luyện. Hi vọng bài viết này của UB Academy đã giúp bạn nắm vững hơn kiến thức nghiệp vụ. Đừng quên theo dõi Chuyên mục Điểm tin UB AcademyDiễn đàn U&Bank để cập nhật kiến thức về ngành.