messenger

Chat Mess

zalo

Chat Zalo

phone

Phone

Gọi ngay: 097.5151.777
Hỗ trợ tư vấn: 097.5151.777

Bảo lãnh Ngân hàng là gì và những điều cần biết

Để có thể làm tốt vai trò một Chuyên viên Quan hệ Khách hàng, bạn cần nắm vững kiến thức nghiệp vụ. Trong đó, phần kiến thức bảo lãnh Ngân hàng đôi khi có thể làm khó những nhân viên mới

Để có thể làm tốt vai trò một Chuyên viên Quan hệ Khách hàng, bạn cần nắm vững kiến thức nghiệp vụ. Trong đó, phần kiến thức bảo lãnh Ngân hàng đôi khi có thể làm khó những nhân viên mới hoặc các ứng viên khi phỏng vấn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về bảo lãnh Ngân hàng. Từ đó, bạn có thể tự tin hơn trong việc thi tuyển hoặc làm việc tại Ngân hàng.

KHÁI NIỆM BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

Theo Văn bản pháp luật điều chỉnh hiện tại, Pháp luật Việt Nam đang áp dụng “Thông tư 07/2015 Quy định về Bảo lãnh Ngân hàng” – Đây chính là văn bản cao nhất và đang có hiệu lực, điều chỉnh trực tiếp hoạt động Bảo lãnh Ngân hàng.

Tham khảo văn bản tại: Thông tư 07/2015

NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

Về bản chất, trong giao dịch thương mại, tồn tại 2 chủ thể chính là BÊN BÁN VÀ BÊN MUA. Mối quan hệ này vẫn diễn ra ổn định, đều đặn và bình thường; cho đến một ngày các chủ đề tham gia đều nhận thấy các vấn đề bất ổn lần lượt phát sinh.

Với bên bán, họ cho rằng rủi ro nằm ở vấn đề sau khi đã giao hàng cho bên mua. Vì nhiều lý do, bên mua chậm thanh toán, thậm chí không thực hiện thanh toán, dẫn đến khả năng mất hàng và mất tiền. Ngoài ra, khả năng nghi ngại bên mua không thực hiện đúng quy định hợp đồng với các điều khoản có liên quan.

Với bên mua, vấn đề phát sinh khi người mua đã thanh toán trước tiền mua hàng (1 phần hay toàn bộ); nhưng người bán không thực hiện giao hàng; không thực hiện đúng quy định hợp đồng. Từ đó dẫn đến rủi ro mất tiền và không có hàng để bán.

Thêm nữa, sau khi nhận hàng, sản phẩm phát sinh lỗi; người bán không thực hiện chế độ bảo hành sản phẩm ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng đầu ra.

Lưu ý

Một điều quan trọng, trường hợp bên mua phải tạm ứng hay đặt cọc trước tiền hàng. Được hiểu, Nguồn vốn kinh doanh của bên mua đã bị chiếm dụng bởi các đối tác; ảnh hưởng đến các cơ hội kinh doanh, tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng mới, hay quay vòng vốn.

Như vậy, mỗi chủ thể đều thể hiện sự lo lắng, không tin tưởng đối tác của mình; lo ngại rủi ro bị chiếm dụng vốn hay chiếm đoạt tài sản; nhất là trong các giao dịch ban đầu khi 2 bên đều là đối tác mới; chưa hiểu nhau, không phải là các đối tác truyền thống.

Chính vì vậy, để đảm bảo quyên lợi, rào chắn rủi ro cho cả hai bên, một bên thứ ba đã hình thành với vai trò “Bảo kê”. Có thể hiểu đơn giản, Bảo lãnh Ngân hàng chính là công việc “bảo kê”.

Qua đó, được hiểu 1 trong 2 bên phải có 1 đơn vị Bảo lãnh đứng sau lưng, với vai trò nếu 1 trong 2 bên không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, đơn vị Bảo lãnh sẽ thay thế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ còn thiếu với bên còn lại.

ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO LÃNH

  • Thứ 1: Bên bảo lãnh: Là Ngân hàng
  • Thứ 2: Bên được bảo lãnh (Bên mất Uy tín): Là Khách hàng của ngân hàng; đối tượng phải thực hiện các nghĩa vụ chi trả. (gọi tắt là Khách hàng).
  • Thứ 3: Bên nhận bảo lãnh (Bên LO): Là các tổ chức, cá nhân trong & ngoài nước có quyền thụ hưởng các cam kết bảo lãnh của Ngân hàng – chính là đối tác của Khách hàng. (Gọi tắt là Đối tác).

QUY TRÌNH PHÁT HÀNH

Trải qua 6 bước gồm:

Bước 1: Khách hàng Ký kết Hợp đồng với Đối tác về việc thanh toán, xây dựng, dự thầu… Bên đối tác yêu cầu phải có bảo lãnh Ngân hàng

Bước 2: Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh đến Ngân hàng

Trong hồ sơ áp dụng đối với bảo lãnh gồm:

  • Giấy đề nghị bảo lãnh
  • Hồ sơ pháp lý
  • Hồ sơ mục đích
  • Hồ sơ tài chính kinh doanh
  • Hồ sơ TSBĐ

Bước 3: Ngân hàng tiến hành thẩm định

Ngân hàng tiến hành thẩm định đầy đủ các nội dung như: Tính đầy đủ hợp pháp, khả thi của dự án bảo lãnh; năng lực pháp lý của KH, hình thức bảo đảm; cũng như tình hình tài chính của Khách hàng xin bảo lãnh.
Nếu đồng ý, Ngân hàng và Khách hàng ký hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh.

Hợp đồng cấp bảo lãnh là 1 loại hợp đồng độc lập với hợp đồng kinh tế giữa Khách hàng và Đối tác. Nó thể hiện ràng buộc nghĩa vụ tài chính giữa Ngân hàng và Khách hàng. Nội dung cơ bản của Hợp đồng quy định về Số tiền và thời hạn bảo lãnh; các điều khoản vi phạm hợp đồng Kinh tế của Khách hàng dẫn đến nghĩa vụ chi trả của Ngân hàng cho đối tác; các hình thức bảo lãnh cũng như Phí bảo lãnh, số tiền ký quỹ hay quy định về TSBĐ..

Bước 4: Ngân hàng thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh

Thư bảo lãnh quy định rõ ràng các nội dung cơ bản trong HĐ cấp bảo lãnh, tuy nhiên nêu rõ các tài liệu mà bên nhận bảo lãnh cần có để chứng minh sự vi phạm hợp đồng của bên được bảo lãnh. Ngoài ra, quy định rõ các hình thức chi trả của Ngân hàng cho bên nhận bảo lãnh như mở thư tín dụng, ký hối phiếu nhân nợ..

Hợp đồng cấp bảo lãnh ký giữa Ngân hàng và Khách hàng (bên được Bảo lãnh)

Thư bảo lãnh là văn bản mà Ngân hàng chuyển qua cho Đối tác (Bên nhận Bảo lãnh)

Bước 5: Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, nếu nghĩa vụ xảy ra

Bước 6: Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng (trả nợ gốc, lãi, phí)

Trường hợp bên được bảo lãnh Ngân hàng vi phạm nghĩa vụ đã được bảo lãnh, Ngân hàng tiến hành trả thay và tự động hạch toán nợ vay bắt buộc đối với số tiền trả nợ thay theo lãi suất nợ quá hạn của bên được bảo lãnh. Ngân hàng áp dụng biện pháp cần thiết để thu nợ như phát mại TSBĐ, trích TK của bên được bảo lãnh, khởi kiện…

PHÂN LOẠI BẢO LÃNH

Có nhiều cách thức phân loại

  • Phân loại theo đối tượng bảo lãnh: sẽ có bảo lãnh trong nước và bảo lãnh ngoài nước
  • Phân loại theo hình thức sử dụng: Bảo lãnh vô điều kiện và bảo lãnh có điều kiện
  • Phân loại theo phương thức phát hành bảo lãnh: bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
  • Phân loại theo mục đích: bảo lãnh dự thầu => bảo lãnh thực hiện Hợp đồng => bảo lãnh tạm ứng => bảo lãnh Thanh toán => bảo lãnh bảo hành.

Trên đây là những kiến thức về bảo lãnh Ngân hàng do UB Academy tổng hợp và biên soạn. Hy vọng bạn đã có được cho mình những câu trả lời thỏa đáng về phần kiến thức này. Để làm tốt vị trí chuyên viên Quan hệ Khách hàng, bạn cần không ngừng học hỏi và trau dồi kiến thức mỗi ngày. Hãy cùng chia sẻ những kiến thức, câu chuyện nghề tại diễn đàn U&Bank và theo dõi tin tức tại Bảng tin UB Academy để học mỗi ngày nhé!